ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG HÀN

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG HÀN
Ngày: 07/01/2023 09:00 AM

ĐỊNH NGỮ LÀ GÌ

Định ngữ là thành phần gắn vào phía trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó, nhằm làm bật lên hoặc nêu rõ tính chất, đặc điểm, đặc tính… của danh từ được bổ nghĩa. 

Trong tiếng Việt, định ngữ đóng vai trò là thành phần phụ trong câu. Cũng giống với tiếng Hàn, thành phần định ngữ trong câu tiếng Việt giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. Định ngữ có thể là một từ hoặc một cụm gồm chủ ngữ – vị ngữ. Nhưng ngược lại, trong khi thành phần định ngữ trong tiếng Hàn bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì định ngữ trong tiếng Việt sẽ bổ nghĩa cho danh từ phía trước.

TÍNH TỪ LÀM ĐỊNH NGỮ TRONG CÂU

Cấu trúc: A + 은/ㄴ N

Tính từ đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ và diễn tả về tính chất của danh từ.

+ Tính từ:

  • có phụ âm cuối (patchim) + 은 N
  • Tính từ không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄴ N

+  Nếu tính từ kết thúc là 있다/없다 thì  있/없 + 는 N

- Cách chia:

작다 -> 작은 => 작은 집 : ngôi nhà nhỏ

예쁘다 -> 예쁜 => 예쁜 여자 : cô gái đẹp

좋다 ->  좋은  => 좋은 영화 : phim hay

맛있다 -> 맛있는  => 맛있는 음식 : đồ ăn ngon

- Ví dụ:

+ 예쁜 여자가 많아요 -> Có nhiều cô gái xinh đẹp

+ 어제 백화점에서 예쁜 옷을 샀어요. -> Hôm qua tôi đã mua quần áo đẹp ở trung tâm thương mại.

+ 민수가 재미있는 책을 읽어요. -> Minsu đang đọc một cuốn sách hay.

ĐỘNG TỪ LÀM ĐỊNH NGỮ TRONG CÂU

Đối với định ngữ của động từ thì sẽ có 3 dạng chính: Hiện tại, Quá khứ và tương lai

  • Động từ ở thì hiện tại:

Cấu trúc: V + 는 N

Động từ đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ và diễn tả một hành động, trạng thái của danh từ đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.

Lưu ý: Nếu động từ có phụ âm cuối là “ㄹ” thì bỏ “ㄹ” và + 는 N

- Cách chia:

가다 -> 가는 => 가는 여자 : cô gái đang đi

읽다 ->  읽는  => 책을 읽는 사람 : người đang đọc sách

만들다 -> 만드는  => 음식을 만드는 사람 : người đang làm đồ ăn

- Ví dụ: 

가는 여자가 제 친구예요 -> Cô gái đang đi đó là bạn tôi

+ 오늘 엄마가 좋아하는 장미꽃을 샀어요. -> Hôm nay tôi đã mua hoa hồng mà mẹ tôi thích.

+ 음식을 만드는 사람은 우리 엄마예요. -> Người mà đang nấu ăn là mẹ của tôi.

  • Động từ ở thì quá khứ:

Cấu trúc: V + 은/ㄴ N

Động từ đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ và diễn tả một hành động, hoặc trạng thái của danh từ đã xảy ra trong quá khứ.

+ Động từ:

  • có phụ âm cuối (patchim) + 은 N
  • không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄴ N

+ Lưu ý: Nếu động từ có phụ âm cuối là “ㄹ” thì bỏ “ㄹ” và + ㄴ N

- Cách chia:

만나다 -> 만난 => 만난 여자 : cô gái đã gặp

읽다 ->  읽은  => 읽은 책 : cuốn sách đã đọc

만들다 -> 만든  => 만든 음식 : món ăn đã làm

- Ví dụ:

+ 어제 학교에서 만난 사람은 선생님입니다 -> Người đã gặp ở trường ngày hôm qua là giáo viên.

+ 이것이 어제 산 책입니다 ->  Đây là quyển sách tôi đã mua hôm qua.

+ 내가 준 돈을 다 썼어?->  Con tiêu hết tiền mẹ đã cho rồi ư?

+ 여기 선생님께 온 편지가 있습니다-> Ở đây có bức thư đã gửi đến cho ông rồi ạ.

  • Động từ ở thì tương lai:

Cấu trúc: V + 을/ㄹ N

Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả hoặc dự đoán về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

+Động từ:

  • có phụ âm cuối (patchim) + 을 N
  • không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄹ N

+ Lưu ý: Nếu động từ có phụ âm cuối là “ㄹ” thì chỉ + N

- Cách chia:

만나다 -> 만날 => 만날 여자 : cô gái sẽ gặp

읽다 ->  읽을  => 읽을 책 : cuốn sách sẽ đọc

만들다 -> 만들  => 만들 음식 : món ăn sẽ làm

- Ví dụ:

+ 내일 먹을 음식이 뭐예요?->  Món ăn sẽ ăn vào ngày mai là gì vậy?

+ 이번 주말에 친구와 볼 영화는 이름이 뭐예요? -> Tên bộ phim bạn sẽ xem vào cuối tuần này là gì vậy?

+ 시내에 볼 일이 있어서 나갑니다 ->  Vì sẽ có việc ở trong nội thành nên tôi đi ra ngoài.

+ 베트남에 여행 올 사람들이 늘고 있다 ->  Khách du lịch sẽ đến Việt Nam ngày càng đông.

Zalo
Hotline
0988 327 954