LUYỆN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VISA DU HỌC HÀN QUỐC

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
LUYỆN TẬP CÂU HỎI PHỎNG VẤN VISA DU HỌC HÀN QUỐC
Ngày: 08/09/2022 02:13 PM

Hiện nay, các trường TOP 1 ra code visa thẳng có tuyển sinh du học sinh Việt Nam còn chỉ vài trường, số lượng tuyển rất ít nhưng yêu cầu về tiêu chuẩn học sinh rất cao. Các trường TOP 3 với sổ tiết kiệm 10.000 USD đóng băng, xin code visa ở Hàn nhưng tỷ lệ visa vẫn không cao. Trường TOP 2% dạo gần đây đang là sự lựa chọn hàng đầu vì không phải cọc số tiền lớn mà chỉ cần phỏng vấn tốt với Đại sứ quán thì có thể ra visa đi du học. Vậy để có thể chuẩn bị tốt cho cuộc phỏng vấn có thể xem là “chìa khóa” để mở ra cánh cửa du học thì chúng ta cần phải trang bị cho mình kiến thức và kỹ năng phỏng vấn đại sứ quán. Bạn hãy cùng Việt Hàn luyện tập phỏng vấn nhé!

Mục đích của phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc để Lãnh Sự Quán kiểm tra khả năng tiếng Hàn bạn có đủ để qua Hàn Quốc du học hay không? và những câu xoay quanh thông tin cá nhân, gia đình, trình độ học vấn và mục đích thực sự qua du học Hàn Quốc của bạn là gì? Để làm tốt điều này, bạn cần có một kế hoạch du học rõ ràng, biết mình muốn gì? sẽ học gì và định hướng tương lai sau khi tốt nghiệp. Hãy nắm rõ mọi thông tin trong hồ sơ và thông tin về gia đình để không bị sai lệch khi trả lời phỏng vấn du học Hàn Quốc.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & CÂU TRẢ LỜI THAM KHẢO

1. 학생 이름이 뭐예요? Tên bạn là gì?
   제 이름은 란 입니다 Tên tôi là Lan

2. 학생 몇살이에요? Bạn bao nhiêu tuổi?
   저는 열 여덟 살입니다 Tôi 18 tuổi

3. 부모님은 직업이 뭐예요? Nghề nghiệp bố mẹ bạn là gì?
   부모님은 농장을 관리하고 있습니다 Bố mẹ đang quản lý nông trại

4. 지금 몇시예요? Bây giờ là mấy giờ?
   지금은 두시 입니다 Bây giờ là 2h

5. 어디에 살아요? Bạn sống ở đâu?
   저는 호치민에 살고 있습니다 Tôi đang sống tại Hồ Chí Minh

6. 가족 소개 한번 해 보세요 Hãy giới thiệu về gia đình bạn!
   저희 가족은 4명입니다. 아버지, 어머니, 동생 그리 고 저입니다. Gia đình tôi có 4 người. Bồ, mẹ, em trai và tôi

7. 부모님의 수입은 얼마나 되시나요? Thu nhập bố mẹ bạn là bao nhiêu?
   한달 부모님 수입은 6천만입니다 Một tháng thu nhập bố mẹ là 60 triệu

8. 고등학교는 언제 졸업했어요? Bạn tốt nghiệp cấp 3 khi nào?
   고등학교는 1년전에 졸업했습니다 Tôi tốt nghiệp 1 năm trước ạ

9. 고등학교를 졸업하고 어떤걸 했나요? Sau khi tốt nghiệp cấp 3 bạn làm gì?
   고등학교를 졸업하고 한국어 학원에 다녔습니다 Sau khi tốt nghiệp thì em đến trung tâm tiếng Hàn để học

10. 부모님의 연세가 어떻게 되세요? Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi?
    아버지는 예순 다섯 살이고 어머니는 예순살입니다 Bồ tôi 65 tuổi còn mẹ thì 60 tuổi

11. 한국어 공부는 얼마나 했나요? Bạn học tiếng Hàn được bao lâu ?
     한국어 공부는 6개월정도 했습니다 Em đã học tiếng Hàn được 6 tháng

12. 어디에서 한국어를 배웠어요? Bạn học tiếng Hàn ở đâu?
     저는 벳한 학원에서 배웠습니다 Em học tiếng Hàn ở trung tâm Viet Han 

13. 학생은 취미가 뭐에요? Sở thích của bạn là gì?
     저의 취미는 영화보기 한국 노래 듣기입니다 Sở thích của em là xem phim và nghe nhạc Hàn

14. 베트남에서 한국어 선생님은 누구세요? Ở Việt Nam giáo viên tiếng Hàn của bạn là ai?
   베트남에서 한국어 선생님은 응웬 티 란입니다 Giáo viên tiếng Hàn ở Việt Nam của em là cô Nguyễn Thị Lan

15. 왜 한국에 유학을 가고 싶나요? Tại sao bạn muốn đi du học Hàn Quốc?
    저는 한국 영화와 노래 , 한국문화를 좋아합니다 그리고 한국에서는 제가 원하는 기술들이 많습니다 그렇기 때문에 그런것들을 배우고자 꼭 한국에 가보고 싶습니다 Em thích phim, nhạc và văn hóa Hàn Quốc. Và ở Hàn Quôc có nhiều kỹ thuật, kỹ năng mà em muốn học vì như vậy nên em muốn đến để du học Hàn Quốc

16. 한국에 어떤 대학교에 지원했나요? Bạn đã đăng ký vào trường đại học nào?
   한국에 수원에 있는 아주대학교에 지원했습니다 Em đã đăng ký trường Ajou ở Suwon

17. 지원한 대학교는 어떻게 알았어요? Làm sao bạn biết được trường ĐH bạn đã đăng ký?
    아주대학교에 이미 아는 선배가 다니고 있습니다 그래서 알게 되었습니다 Một vị tiền bối em biết đang học ở trường Ajou Thông qua đó em đã biết đến trường Ajou ạ

18. 한국에서 학비는 얼마나드는지 알고 있나 요? Bạn biết học phí ở Hàn Quốc là bao nhiêu chứ?
   네, 알고 있습니다. 학교마다 다르지만 저희는 낼 수 있습니다 Vâng, e có biết, tùy vào mỗi trường khác nhau tuy nhiên em có thể chi trả được ạ

19. 한국에 가면 혹시 아르바이트를 할건가요? Nếu đến Hàn Quốc thì bạn có đi làm thêm không?
   아르바리트는 안 할 거에요. 근데 한국어 살력 항상 에 도움이 된다면 그때는 할 수도 있을 것 같습니다 Em sẽ không đi làm thêm, tuy nhiên nếu để giúp cho tiếng Hàn em tốt lên thì có thể lúc đó em đi làm thêm ạ

20. 지원한 대학교를 한번 써보세요 Hãy viết tên trường ĐH bạn đăng ký vào đây các bạn viết tên trường mình ra là được nhé !

21. 한국의 수도는 어디예요? Thủ đô của Hàn Quốc là đâu?
    한국의 수도는 서울입니다 Thủ đô của Hàn Quốc là Seoul

22. 지금 가지고 있는 자격증이 있나요? Bạn có chứng chỉ nào không?
    현재 가지고 있는 자젹증이 없습니다 Bây giờ em không có chứng chỉ nào ở đây ạ

23. 오늘 몇시에 일어났어요? Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ?
    오늘 6시에 일어났습니다 Ngày hôm nay em đã dậy lúc 6h

24. 오늘 점심 식사는 몇시에 하셨나요? Hôm nay bạn dùng bữa trưa lúc mấy giờ?
    점심 식사는 12시쯤에 했습니다 Em đã ăn trưa lúc 12h ạ

25. 대사관에는 어떤 교통편으로 왔나요? Bạn đi bằng phương tiện gì đến Đại sứ quán?
    버스타고 택시 타고 왔습니다 Em đi xe buýt và taxi tới ạ

26. 오늘 무슨요일이죠? Hôm nay là thứ mấy?
    오늘은 화요일입니다 Hôm nay là thứ 3

27. 지금 한국은 어떤 계절이에요? 지금 한국은 여름입니다  Bây giờ Hàn Quốc là mùa gì?
   지금 한국은 여름입니다 bây giờ Hàn Quốc đang là mùa hè

28. 하루에 한국어 공부를 얼마나 하셨나요? Một ngày bạn học tiếng Hàn bao lâu?
   한국어 공부를 하루에 6시간씩 했습니다 Mỗi ngày tôi dành 6 tiếng để học tiếng Hàn
29. 오늘 날씨가 어떤가요? Thời tiết ngày hôm nay thế nào?
    오늘 날씨가 많이 덥습니다 Ngày hôm nay trời nóng quá ạ

30. 1년은 몇개월이에요 ? 1 năm có bao nhiêu tháng?
    1년은 12개월 입니다 Một năm có 12 tháng

Tùy vào hồ sơ các bạn nộp lên Đại sứ quán, các câu trả lời phải phù hợp và khớp với nhau. Tránh trường hợp hai câu trả lời khác sẽ khiến ĐSQ nghi ngờ về hồ sơ không tốt và ảnh hưởng đến kết quả ra visa của bạn nhé !

 

PHỎNG VẤN VISA TẠI ĐẠI SỨ QUÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phỏng vấn visa tại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ gồm 2 phần:

Phần 1

Làm bài Test tiếng Hàn

 – Gồm 10-15 câu: câu hỏi tiếng Hàn, câu hỏi tiếng Việt, phép toán,… Lãnh sự quán Hàn Quốc có thể đưa ra các tình huống khác nhau và hỏi liên quan đến thông tin cá nhân, kế hoạch học tập, thói quen, sở thích, đặc điểm văn hóa, ẩm thực Hàn Quốc,..

 

– Thời gian: từ 5-10 phút (Khi có bạn làm xong sẽ thu bài), lịch phỏng vấn sẽ được Lãnh Sự Quán Hàn Quốc thông báo ngay khi nộp hồ sơ xin visa hoặc gọi điện, nhắn tin qua điện thoại

– Số lượng khoảng trên dưới 10 bạn cùng làm bài thi trong phòng phỏng vấn

Phần 2

Phỏng vấn trực tiếp

 Sau khi làm xong bài test tiếng Hàn, Lãnh sự quán Hàn Quốc sẽ dựa bài mức độ bài làm của bạn để hỏi bạn nhiều hay ít bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Việt, thông thường sẽ hỏi bạn một số câu hỏi cơ bản như:

 

  • Giới thiệu bản thân

  • Bạn học tiếng Hàn ở đâu? bao lâu? trung tâm nào?

  • Bố mẹ làm gì? ở đâu?

  • Và dựa vào đặc điểm hồ sơ để hỏi những câu hỏi liên quan về: bằng cấp, gia đình,…

 

Lưu ý:

  • Mặc trang phục lịch sự sao cho giống sinh viên nhất

  • Khi làm bài thi tuyệt đối không nhìn sang bạn ngồi kế bên, sẽ bị gây mất thiện cảm và có thể bị thu bài bị đánh rớt visa

  • Nên trả lời câu hỏi trong bài test tiếng Hàn một cách ngắn gọn và trọng tâm, vì thời gian làm bài không nhiều nên chỉ trả lời đúng những gì đã hỏi

  • Luôn biểu thị thái thội vui vẻ, lễ phép và mong muốn thực sự muốn đi du học Hàn Quốc để học.

 

THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ PHỎNG VẤN VISA DU HỌC HÀN QUỐC

Đề 1:  Những câu hỏi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc 1

  1. 자기 소개를 해보세요.

  1. 취미가 무엇입니까? 왜요?

  1. “1313” 한국말로 어떻게 읽을까요?

  1. 한국에서 범죄나 도둑을 발견하면 어디에 신고할 것입니까?

  1. 호치민 시에는 어떤 맛있는 음식이 있습니까?

  1. 한국 문화에 대해서 알고 있는 것을 모두 써 보세요.

  1. 어느 한국 회사를 아세요?

  1. 한국의 도시를 써보세요.

  1. 한국어를 어디에서 공부했습니까?

  1. 당신의 고등학교는 어디에 있습니까?

  1. 지금 몇 시예요?

  1. 왜 한국으로 유학하고 싶습니까?

Đề 2: Những câu hỏi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc 1

  1. 가족 소개해보세요.

  1. 이름이 무엇입니까?

  1. 한국어를 몇 개월 배웠습니까?

  1. 오늘은 무슨 요일입니까?

  1. 한국 영화나 한국 드라마를 좋아합니까? /알고 있는 한국 영화/드라마 이름을 다 이야기해 보세요/말해 보세요/ 써 보세요

  1. 한국 음식을 좋아합니까? 왜요?

  1. 김치를 먹어 본 적이 있습니까? 맛이 어떻습니까?

  1. 한국에 가 본 적이 있습니까?

  1. 한국에서 공부한 후에 무엇을 할 것입니까?

  1. 한국의 어느 대학교에서 공부할 것입니까?

  1. 삼에 구를 더하면 얼마입니까?

 

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc chuẩn bị phỏng vấn visa du học Hàn Quốc, hãy liên hệ Trung tâm tư vấn du học Việt Hàn để được đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm của Việt Hàn tư vấn và hỗ trợ một cách tốt nhất giúp bạn chinh phục ước mơ du học Hàn Quốc của mình bạn nhé!

Zalo
Hotline
0988 327 954