1. GIỚI THIỆU
Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University
Tên tiếng Hàn: 성균관대학교
Năm thành lập: 1398
Website: www.sku.ac.kr
Địa chỉ:
1. Cơ sở khoa học xã hội nhân văn: 25-2, sungkyunkwan-ro, jongno-gu, seoul
2. Cơ sở khoa học tự nhiên: 2066, seobu-ro, jangan-gu, suwon-si, gyeonggi-do
Trường Đại học Sungkyunkwan dược thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục thời đại Joseon trong suốt 500 năm. Đến năm 1894 trở thành trường Đại học đầu tiên của Hàn Quốc. Sau khoảng thời gian khi triều đại Joseon sụp đổ lúc quân Nhật xâm chiếm, đến năm 1946 trường được tái thiết trên chính địa điểm cũ. Từ đó trường Đại học Sungkyunkwan chính thức trở thành một trường tư thục.
Với bề dày lịch sử hơn 600 năm, Sungkyunkwan hiện là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Hiện nay trường vẫn đang hoạt động theo nguyên tắc của Tân Khổng Giáo. Dựa theo 4 tiêu chí đó là: Tinh thần, hành động, lương tâm và trí tuệ. 4 yếu tố rất quan trọng trong đời sống hiện đại ngày nay.
Đại học Sungkyunkwan có 18 trường đại học trực thuộc đào tạo hệ cử nhân. 12 trường đại học trực thuộc đào tạo hệ sau đại học. Trong đó, ngành Y của trường thuộc top những trường đào tạo ngành y xuất sắc nhất tại Hàn.
Từ năm 1996, Sungkyunkwan được sự tài trợ chính của tập đoàn Samsung. Nhờ đó, trường trở thành trường có cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất tại Hàn. Hệ thống bệnh viện dành cho nghiên cứu, hệ thống Samsung Medical Center uy tín nhất thế giới.
Năm 2013, trường xếp thứ 5 ở Hàn Quốc sau Đại học Quốc gia Seoul, KAIST, Yonsei và Postech. Đứng thứ 23 tại Châu Á trong danh sách các trường đại học uy tín, chất lượng nhất.
Trường cung cấp những dịch vụ và cơ sở vật chất hiện đại nhất: ký túc xá, việc ăn uống, việc di chuyển đến nơi học tập, thiết bị nghiên cứu cho từng ngành. Có 6 thư viện lớn với hơn 1,7 triệu đầu sách: Thư viện trung tâm, thư viện SAMSUNG, thư viện Y, thư viện Jongyeonggak, thư viện kiến trúc, thư viện luật. Trường còn đầu tư xây dựng hẳn một phòng họp, phòng chiếu phim, studio chụp ảnh để phục vụ những sinh viên của khoa diễn xuất của trường. Hệ thống kí túc xá hiện đại, sạch sẽ phù hợp với những bạn sống gần trường và tiết kiệm chi phí đi lại.
Thành tích nổi bật của trường
- Theo bảng xếp hạng JoongAng Daily, đại học Sungkyunkwan là trường đại học toàn diện nhất Hàn Quốc. Trường đã duy trì được vị trí này trong 3 năm lien tiếp từ năm 2012 – 2014.
- Năm 2015 – 2016, trường nắm giữ vị trí số 118 trên bảng xếp hạng của QS và vị trí số 153 theo đánh giá của THE.
- Thứ 33 trong bảng xếp hạng US News Subject Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc
- Trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc đứng thứ 39 trong bảng xếp hạng Các trường đại học sáng tạo nhất thế giới (Reuters World’s Most Innovative Universities).
- Năm 2019, trong bảng xếp hạng THE World University Ranking, Đại học Sungkyunkwan đứng vị trí thứ 82 và đứng vị trí thứ 13 trong các trường đại học châu Á.
- Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Sungkyunkwan có tỷ lệ việc làm cao nhất trong số tất cả các trường đại học ở Hàn Quốc.
- Trong 12 năm liên tiếp, trường đứng ở vị trí quán quân về chỉ số hài lòng của khách hàng quốc gia.
Nhiều sinh viên nổi bật được trường đào đạo tạo có thể kể đến như: Cựu tổng thống Hàn Quốc Hwang Kyo Ahn, diễn viên “Nàng cỏ” Gu Hye Seon, diễn viên ca sĩ Chrystal Soo Jung, Nữ diễn viên Moon Geun Young, Nam diễn viên Joo Won, Nữ ca sĩ kang Ji Young (cựu thành viên nhóm nhạc KARA), Nam diễn viên Cha Seung Won, Ca sĩ Hyo Min (thành viên nhóm T-ara),Cựu lãnh đạo Bộ văn hóa thể thao Choung Byoung-gug...
2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
Thời gian: 6 kỳ/ 1 năm (mỗi học kỳ 2 tháng) |
||
Cấp độ: Cấp 1 (Sơ cấp) đến Cấp 6 (Cao cấp) |
||
Giáo trình: Sungkyun Korean (성균한국어) |
||
Campus |
Seoul |
Suwon |
Học phí |
1,600,000 KRW/ 1 kỳ (*) |
|
Phí đăng ký |
60,000 KRW |
|
Phí bảo hiểm |
126,000/ 1 năm |
(*) Học phí có thể thay đổi theo từng kỳ. Chưa bao gồm phí ký túc xá và giáo trình.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
3.1. CHUYÊN NGHÀNH VÀ HỌC PHÍ
Phí đăng ký: 100,000 KRW
Phí nhập học: 514,000 KRW/ kỳ
Khoa đào tạo |
Ngành đào tạo |
Học phí/ 1 kỳ |
SEOUL CAMPUS |
||
Nho giáo học & Triết học Phương Đông |
|
4,024,000 KRW |
Nhân văn |
|
4,225,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
4,225,000 KRW |
Kinh tế |
|
4,024,000 KRW |
Kinh doanh |
|
4,225,000 KRW |
Sư phạm |
|
4,024,000 KRW |
Nghệ thuật |
|
5,537,000 KRW |
SUWON CAMPUS |
||
Khoa học tự nhiên |
|
4,902,000 KRW |
Truyền thông – thông tin |
|
5,274,000 KRW |
Phần mềm |
|
5,537,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
5,274,000 KRW |
Dược |
|
5,274,000 KRW |
Công nghệ sinh học – Kỹ thuật sinh học |
|
5,274,000 KRW |
Thể thao |
|
4,902,000 KRW |
Y học |
|
– |
3.2. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC
Loại học bổng |
Điều kiện |
Chi tiết |
Học bổng đầu vào
(Áp dụng cho học kì đầu tiên) |
Top 2% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất |
100% học phí |
Top 2~3% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất |
70% học phí |
|
Top 3~10% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất |
50% học phí |
|
Top 10~55% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất |
10% học phí |
|
Học bổng sau khi nhập học (Áp dụng cho kì 2-8) |
GPA 4.0 trở lên |
70% học phí |
GPA 3.5~4.0 |
50% học phí |
|
GPA 3.0~3.5 |
30% học phí |
|
Đối với sinh viên quốc tế năm nhất tham gia Khóa học Chuyên sâu cho sinh viên quốc tế ISC, học bổng dựa trên GPA 3.0 ~ 3.5 (giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng |
3.3. HỌC BỔNG SAMSUNG
Học bổng Samsung Global Sungkyun cho sinh viên quốc tế |
|
Yêu cầu |
Sinh viên năm nhất đăng ký tất cả tài liệu bắt buộc và tự chọn tiếng Anh (A,B) hoặc Hàn-Anh (cho những ai đăng ký đã thành thạo tiếng Anh) |
Lợi ích |
– Yêu cầu để tiếp tục học bổng: sinh viên nên tích lũy ít nhất 12 tín chỉ (9 tín được cho phép với dành cho học kỳ thứ 7) và đạt GPA trung bình là từ 3.7 trở lên và không bị bất kỳ điểm ‘F’ nào (Nếu không đáp ứng được những yêu cầu đó, sinh viên sẽ không được nhận học bổng nữa)
|
Quá trình đánh giá |
Sinh viên được chấp nhận sẽ được đánh giá cho học bổng mà không cần những hồ sơ khác và kết quả học bổng sẽ được thông báo cá nhân
Đánh giá sẽ dựa trên những tài liệu đã nộp nhưng sẽ có thêm phần phỏng vấn nếu cần thiết Nộp thêm những tài liệu để chứng minh khả năng là điều bắt buộc |
4. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN HÀN QUỐC
4.1. CHUYÊN NGHÀNH VÀ HỌC PHÍ
Phí đăng kí: 100,000 KRW
Phí nhập học: 1,141,000 KRW
Khoa đào tạo |
Ngành đào tạo |
Học phí/1 kỳ |
SEOUL CAMPUS |
||
Nho giáo học & Triết học Phương Đông |
|
5,547,000 KRW |
Nhân văn |
|
5,158,000KRW |
Luật |
|
5,158,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
5,158,000KRW |
Kinh tế |
|
5,547,000 KRW |
Kinh doanh |
|
5,547,000 KRW |
Sư phạm |
|
5,547,000 KRW |
Nghệ thuật |
|
7,067,000KRW |
SUWON CAMPUS |
||
Khoa học tự nhiên |
|
6,179,000KRW |
Kỹ thuật truyền thông – thông tin |
|
7,067,000KRW |
Phần mềm |
|
7,123,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
7,600,000 KRW |
Dược |
|
7,118,000KRW |
Khoa học đời sống – Tài nguyên thiên nhiên |
|
7,067,000KRW |
Thể dục |
|
6,179,000KRW |
Y học |
|
8,113,000KRW |
4.2 HỌC BỔNG CAO HỌC
Loại học bổng |
Điều kiện |
Chi tiết |
Học bổng Simsan |
Sinh viên được giáo sư giới thiệu |
Một phần học phí |
Học bổng sinh viên trao đổi |
Sinh viên trao đổi từ các trường có liên kết hoặc được học bổng Chính phủ |
100% học phí |
Học bổng ghi công |
Sinh viên được công nhận có đóng góp cho sự phát triển của trường |
Một phần học phí |
Học bổng Yang Hyun Jae |
Sinh viên xuất sắc đạt thành tích tốt, được trường lựa chọn tham gia kỳ thi Yang Hyun Jae |
Một phần học phí |
5. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN HÀN QUỐC
Tòa nhà |
Phòng dành cho nam |
Phòng dành cho nữ |
|
Phòng 2 người |
Phòng 1 người |
Phòng 2 người |
|
E-house |
1,362,500 KRW/ 1 năm |
– |
1,362,500 KRW/ 1 năm 1,205,000 KRW (cơ bản)/ 1 năm |
G-house |
– |
2,150,000 KRW/ 1 năm |
1,362,500 KRW/ 1 năm 1,205,000 KRW (cơ bản)/ 1 năm |
K-house |
|
– |
1,520,000 KRW/ 1 năm |
C-house |
1,247,000 KRW/ 1 năm |
– |
– |
I-house |
1,562,000 KRW/ 1 năm |
– |
– |
M-house |
1,562,000 KRW/ 1 năm |
– |
– |
Tòa Crown A |
1,890,000 KRW/ 6 tháng |
– |
– |
Tòa Crown C (dành cho sinh viên Cao học ngành Luật) |
1,890,000 KRW/ 6 tháng |
– |
1,890,000 KRW/ 6 tháng |
Victory House |
– |
– |
1,800,000/ 6 tháng (phòng lớn) 1,620,000/ 6 tháng |
Lee Wan Geun |
– |
2,400,000/ 6 tháng |
1,740,000/ 6 tháng |