VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST
Ngày: 20/09/2022 08:46 AM

1. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên tiếng Hàn: 한국과학기술원
  • Tên tiếng Anh: Korea Advanced Institute Science Technology – KAIST
  • Loại hình:Công lập
  • Năm thành lập: 1971
  • Số lượng sinh viên: ~10,000 sinh viên
  • Địa chỉ: 291 Daehak-ro, Eoeun-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc
  • Website: https://www.kaist.ac.kr/kr/

Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc (Korean Advanced Institute Science Technology) được thành lập vào năm 1971. Là một trong các trường đại học Hàn Quốc ở Daejeon, KAIST là trường đại học đầu tiên và dẫn đầu về khoa học kỹ thuật của Hàn Quốc. 

Từ lâu, KAIST là nơi mang đến sự đổi mới cùng với khoa học và công nghệ tiên tiến cho Hàn Quốc. Không những thế, sinh viên tốt nghiệp từ trường đều là những nhân vật chủ chốt, tác động đến sự đổi mới của đất nước Hàn Quốc hiện đại. KAIST sẽ luôn tiếp tục theo đuổi các tiến bộ trong khoa học và kỹ thuật, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc và hơn thế nữa.

KAIST gồm 4 cơ sở nằm tại Daejeon (2 cở sở) và Seoul (2 cở sở). Cơ sở chính của KAIST nằm tại thành phố Daejeon, cách thủ đô Seoul 160km về phía nam. Trong khuôn viên trường sẽ bao gồm ký túc xá, nhà ăn, khu phức hợp thể thao, thư viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe, các trung tâm tư vấn,… nhằm mục đích mang sự tiện ích đến cho sinh viên trong thời gian học tập tại trường.

Hơn 40 năm xây dựng và phát triển, trường có những thành tích vô cùng đáng nể:

  • Trường xếp số 1 trong bảng đánh giá của tạp chí AsianWeek các trường đào tạo, nghiên cứu về khoa học và công nghệ tại Châu Á (1999 -2000).
  • Theo bình chọn về chuyên ngành IT , trường xếp thứ 24 trên thế giới và xếp thứ nhất tại Hàn Quốc.
  • Năm 2013, Trường xếp thứ 3, trong top các trường đại học trẻ dưới 50 tuổi có chất lượng đào tạo chất lượng nhất thế giới. Theo tờ Times – QS University Ranking.
  • Đại học KAIST Hàn Quốc xếp thứ 43 trong xếp hạng các trường đại học hàng đầu trên thế giới của QS. Đứng thứ 148 trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên thế giới của Times Higher Education trong 2 năm 205 – 2016.

TẠI SAO NÊN CHỌN KAIST

  • 98% sinh viên ra trường có việc làm
  • Có nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế
  • Nhiều chương trình đào tạo cho sinh viên lựa chọn
  • Là trường đại học khoa học và công nghệ số 1 Hàn Quốc
  • Có hơn 2.000 bằng sáng chế trong nước, hơn 700 bằng sáng chế quốc tế
  • 91% doanh nghiệp, công ty hài lòng với sinh viên của học viện KAIST
  • Cơ hội làm việc cho các tập đoàn lớn: Samsung, LG, Hyundai,…
  • Xếp thứ 95 trên thế giới về độ uy tín năm 2008
  • Trang thiết bị học tập nghiên cứu hiện đại, tân tiến

2. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST

Các lớp tiếng Hàn tại Trung tâm Ngôn ngữ KAIST (KLC) chỉ dành cho công dân nước ngoài trên 20 tuổi và đang sinh sống tại Hàn Quốc với visa cá nhân. KLC không trợ giúp trong việc xin visa Hàn Quốc cho người nước ngoài đang có mong muốn đến Hàn Quốc tham gia các lớp học tiếng tại KLC.

Trung tâm Ngôn ngữ KAIST mở các lớp tiếng Hàn dành cho các học sinh quốc tế của KAIST (bao gồm cả học sinh trao đổi) và cả những bạn không phải sinh viên của KAIST. Trừ nhân viên, sinh viên, giảng viên KAIST, các học viên không phải cộng đồng KAIST không thể ở lại kí túc xá trong suốt thời gian theo học.

Thời gian đăng ký: Ngày 20 – 25 hàng tháng

Thời gian học: Bắt đầu từ thứ 2 đầu tiên đến thứ 5 cuối cùng của mỗi tháng

Giáo trình: Sogang Korean

Lớp học Học phí (KRW/ tháng) Tổng số giờ học Ngày học Thời gian học
Sinh viên của KAIST Không phải sinh viên KAIST
Giao tiếp (Sơ cấp – Trung cấp) 52,000 163,000 96 (4 tháng)

Thứ 2 và thứ 4

hoặc

Thứ 3 và thứ 5

19:00 ~ 22:00
Luyện thi TOPIK (TOPIK I – TOPIK II cấp 3) 52,000 163,000 120 (5 tháng)
  • Học viên sẽ thi xếp lớp để học đúng trình độ
  • Học phí chưa bao gồm tài liệu học tập
  • Có thể điều chỉnh giờ dạy mỗi tháng

Chính sách hoàn trả học phí:

  • Hoàn trả 100% với trường hợp hủy trước khi khai giảng lớp học
  • Hoàn trả 2/3 khi hủy trước 1/3 lớp học (sau khi bắt đầu)
  • Hoàn trả ½ khi hủy trước ½ lớp học
  • Không hoàn lại cho trường hợp đã học sau ½ lớp học

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST

KAIST gồm có: 5 trường đại học chuyên ngành, 7 phân khoa, 27 khoa đào tạo chuyên ngành, 43 chương trình học, 7 chuyên ngành phụ.

3.1. ĐIỀU KIỆN

  • Đã tốt nghiệp THPT.
  • Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh sau đây: TOEFL iBT 83, TEPS 326, IELTS 6.5, TOEIC 720 trở lên

3.2. CHUYÊN NGHÀNH ĐẠI HỌC

Phí đăng ký: 80,000 KRW

Trường Khoa
Khoa học Tự nhiên
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học toán học
  • Khoa học & Công nghệ Nano
Khoa học đời sống – Công nghệ sinh học
  • Khoa học sinh học
  • Khoa học & Kỹ thuật Y sinh (Cao học)
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật Hàng không vũ trụ
  • Kỹ thuật Điện
  • Kỹ thuật Máy tính
  • Kỹ thuật dân dụng và môi trường
  • Kỹ thuật sinh học
  • Thiết kế công nghiệp
  • Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp
  • Kỹ thuật Hóa học và Sinh học phân tử
  • Kỹ thuật Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật hạt nhân và lượng tử
  • Green Transportation (Cao học)
  • Công nghệ AI (Cao học)
Xã hội nhân văn và Khoa học tổng hợp
  • Nhân văn & Khoa học xã hội
  • Công nghệ Văn hóa (Cao học)
  • Chiến lược tương lai Moon Soul (Cao học)
  • Chính sách khoa học kỹ thuật (Cao học)
  • Sở hữu trí tuệ (Thạc sỹ)
  • Khoa học báo chí (Thạc sỹ)
Kinh doanh
  • Kinh doanh
  • Kinh doanh kỹ thuật
  • Kinh doanh công nghệ (Cao học)
  • Nghiên cứu tài chính (Cao học)
  • Kinh doanh truyền thông (Cao học)
  • Tăng trưởng xanh (Cao học)
  • Nghiên cứu Kinh doanh kỹ thuật
Nghiên cứu liên ngành

3.3. HỌC BỔNG

Phân loại Điều kiện Quyền lợi

Dành cho SV quốc tế hệ Đại học

  • Phải là sinh viên quốc tế được nhận vào học tại trường
  • Sinh viên phải duy trì GPA trên 2.7/4.3 khi theo học tại trường sau năm nhất
  • Miễn học phí 8 học kỳ
  • Phí sinh hoạt: 350,000 KRW / tháng
  • Bảo hiểm y tế

Học bổng toàn cầu Hàn Quốc (GKS Program)

Chương trình đào tạo tiếng Hàn là bắt buộc. Nếu sinh viên không đạt TOPIK 3 trong vòng 1 năm, sinh viên đó sẽ không đủ điều kiện tham gia vào chương trình cấp bằng.
  • Miễn học phí 8 học kỳ
  • Phí sinh hoạt: 800,000 KRW / tháng
  • Vé máy bay: 1 vé máy bay khứ hồi hạng phổ thông
  • Học phí đào tạo tiếng Hàn: 1 năm
  • Chi phí khác: bảo hiểm y tế, chi phí quyết toán và hoàn trả

Dành cho SV quốc tế hệ Cao học

  • Sinh viên phải duy trì GPA trên 2.0 /4.3 khi theo học tại KAIST.
  • Miễn học phí: 4 học kỳ dành cho chương trình Thạc sỹ, 8 học kỳ dành cho chương trình Tiến sỹ
  • Phí sinh hoạt: Thạc sỹ: 350,000 KRW / tháng và Tiến sỹ:  400,000 KRW / tháng
  • Bảo hiểm y tế
  • Sẽ có phí hỗ trợ đối với các trợ lý nghiên cứu

 

4. KÝ TÚC XÁ TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST

Chi phí ký túc xá của KAIST thường khoảng từ 100~300$ /tháng. Chi phí khác nhau dựa trên hình thức phòng. Song so với mặt bằng chung các trường Đại học Hàn Quốc khác đều rẻ hơn. Mỗi phòng KTX đều sẽ được trang bị sẵn bàn ghế, tủ quần áo và giường.

Khu vực KTX của KAIST có 19 tòa nhà trong đó hệ Đại học sử dụng 17 tòa nhà, hệ Cao học được sử dụng 14 tòa nhà.

Tòa nhà Chi phí (KRW/ tháng/ người) Ghi chú

E8 Sejong Hall

  • Hệ đại học: 101,000
  • Hệ cao học: 104,000
Chung

N14 Sarang Hall

101,000

Nam
N16 Somang Hall

101,000

Nam
N17 Seongsil Hall

101,000

Nam (Đại học)
N18 Jilli Hall

101,000

Nam (Đại học)

N19 Areum Hall

101,000

Nữ (Đại học)
N20 Silloe Hall

101,000

Nam (Đại học)
 
N21 Jihye Hall

 

101,000

Nam (Đại học)
W3 Galilei Hall

104,000

Nam (Cao học)

W4-1 Yeoul Hall

 

142,000

Nữ (Cao học)

W4-2 Nadl Hall

 

142,000

Nam (Cao học)

W4-3 Dasom Hall

 

  • One room cho 1 người: 262,000
  • One room cho 2 người: 151,000
  • Phòng chung 2 người (2 giường đơn): 125,000
Nữ

W4-4 Heemang Hall

 

 

  • One room cho 1 người: 262,000 KRW
  • One room cho 2 người: 151,000 KRW
  • Phòng chung 2 người (2 giường đơn): 125,000
  • Phòng chung 3 người: 104,000
Nam
W5 On-campus APT
  • Phòng 3 người: 104,000
  • Phòng 4 người: 82,000
Nam (Cao học)
W6 Narae Hall
  • One room cho 1 người: 292,000
  • One room cho 2 người: 165,000
Nữ
 

 

W6 Mir Hall

 

  • One room cho 1 người: 292,000
  • One room cho 2 người: 165,000
Nam

W7 Nanum Hall

90,000 Nam (Cao học). Ưu tiên sinh viên quốc tế
Munji Campus Munji Hall

 78,000

Chung
Hwaam-dong Hwaam Hall
  • One room cho 1 người: 120,000
  • One room cho 2 người: 65,000
  • Phí sửa phòng đơn: 190,000
Nam

 

Zalo
Hotline
0988 327 954