1. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên tiếng Hàn: 한국과학기술원
- Tên tiếng Anh: Korea Advanced Institute Science Technology – KAIST
- Loại hình:Công lập
- Năm thành lập: 1971
- Số lượng sinh viên: ~10,000 sinh viên
- Địa chỉ: 291 Daehak-ro, Eoeun-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc
- Website: https://www.kaist.ac.kr/kr/
Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc (Korean Advanced Institute Science Technology) được thành lập vào năm 1971. Là một trong các trường đại học Hàn Quốc ở Daejeon, KAIST là trường đại học đầu tiên và dẫn đầu về khoa học kỹ thuật của Hàn Quốc.
Từ lâu, KAIST là nơi mang đến sự đổi mới cùng với khoa học và công nghệ tiên tiến cho Hàn Quốc. Không những thế, sinh viên tốt nghiệp từ trường đều là những nhân vật chủ chốt, tác động đến sự đổi mới của đất nước Hàn Quốc hiện đại. KAIST sẽ luôn tiếp tục theo đuổi các tiến bộ trong khoa học và kỹ thuật, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc và hơn thế nữa.
KAIST gồm 4 cơ sở nằm tại Daejeon (2 cở sở) và Seoul (2 cở sở). Cơ sở chính của KAIST nằm tại thành phố Daejeon, cách thủ đô Seoul 160km về phía nam. Trong khuôn viên trường sẽ bao gồm ký túc xá, nhà ăn, khu phức hợp thể thao, thư viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe, các trung tâm tư vấn,… nhằm mục đích mang sự tiện ích đến cho sinh viên trong thời gian học tập tại trường.
Hơn 40 năm xây dựng và phát triển, trường có những thành tích vô cùng đáng nể:
- Trường xếp số 1 trong bảng đánh giá của tạp chí AsianWeek các trường đào tạo, nghiên cứu về khoa học và công nghệ tại Châu Á (1999 -2000).
- Theo bình chọn về chuyên ngành IT , trường xếp thứ 24 trên thế giới và xếp thứ nhất tại Hàn Quốc.
- Năm 2013, Trường xếp thứ 3, trong top các trường đại học trẻ dưới 50 tuổi có chất lượng đào tạo chất lượng nhất thế giới. Theo tờ Times – QS University Ranking.
- Đại học KAIST Hàn Quốc xếp thứ 43 trong xếp hạng các trường đại học hàng đầu trên thế giới của QS. Đứng thứ 148 trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên thế giới của Times Higher Education trong 2 năm 205 – 2016.
TẠI SAO NÊN CHỌN KAIST
- 98% sinh viên ra trường có việc làm
- Có nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế
- Nhiều chương trình đào tạo cho sinh viên lựa chọn
- Là trường đại học khoa học và công nghệ số 1 Hàn Quốc
- Có hơn 2.000 bằng sáng chế trong nước, hơn 700 bằng sáng chế quốc tế
- 91% doanh nghiệp, công ty hài lòng với sinh viên của học viện KAIST
- Cơ hội làm việc cho các tập đoàn lớn: Samsung, LG, Hyundai,…
- Xếp thứ 95 trên thế giới về độ uy tín năm 2008
- Trang thiết bị học tập nghiên cứu hiện đại, tân tiến
2. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST
Các lớp tiếng Hàn tại Trung tâm Ngôn ngữ KAIST (KLC) chỉ dành cho công dân nước ngoài trên 20 tuổi và đang sinh sống tại Hàn Quốc với visa cá nhân. KLC không trợ giúp trong việc xin visa Hàn Quốc cho người nước ngoài đang có mong muốn đến Hàn Quốc tham gia các lớp học tiếng tại KLC.
Trung tâm Ngôn ngữ KAIST mở các lớp tiếng Hàn dành cho các học sinh quốc tế của KAIST (bao gồm cả học sinh trao đổi) và cả những bạn không phải sinh viên của KAIST. Trừ nhân viên, sinh viên, giảng viên KAIST, các học viên không phải cộng đồng KAIST không thể ở lại kí túc xá trong suốt thời gian theo học.
Thời gian đăng ký: Ngày 20 – 25 hàng tháng
Thời gian học: Bắt đầu từ thứ 2 đầu tiên đến thứ 5 cuối cùng của mỗi tháng
Giáo trình: Sogang Korean
Lớp học | Học phí (KRW/ tháng) | Tổng số giờ học | Ngày học | Thời gian học | |
Sinh viên của KAIST | Không phải sinh viên KAIST | ||||
Giao tiếp (Sơ cấp – Trung cấp) | 52,000 | 163,000 | 96 (4 tháng) |
Thứ 2 và thứ 4 hoặc Thứ 3 và thứ 5 |
19:00 ~ 22:00 |
Luyện thi TOPIK (TOPIK I – TOPIK II cấp 3) | 52,000 | 163,000 | 120 (5 tháng) |
- Học viên sẽ thi xếp lớp để học đúng trình độ
- Học phí chưa bao gồm tài liệu học tập
- Có thể điều chỉnh giờ dạy mỗi tháng
Chính sách hoàn trả học phí:
- Hoàn trả 100% với trường hợp hủy trước khi khai giảng lớp học
- Hoàn trả 2/3 khi hủy trước 1/3 lớp học (sau khi bắt đầu)
- Hoàn trả ½ khi hủy trước ½ lớp học
- Không hoàn lại cho trường hợp đã học sau ½ lớp học
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST
KAIST gồm có: 5 trường đại học chuyên ngành, 7 phân khoa, 27 khoa đào tạo chuyên ngành, 43 chương trình học, 7 chuyên ngành phụ.
3.1. ĐIỀU KIỆN
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh sau đây: TOEFL iBT 83, TEPS 326, IELTS 6.5, TOEIC 720 trở lên
3.2. CHUYÊN NGHÀNH ĐẠI HỌC
Phí đăng ký: 80,000 KRW
Trường | Khoa |
Khoa học Tự nhiên |
|
Khoa học đời sống – Công nghệ sinh học |
|
Kỹ thuật |
|
Xã hội nhân văn và Khoa học tổng hợp |
|
Kinh doanh |
|
Nghiên cứu liên ngành |
3.3. HỌC BỔNG
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Dành cho SV quốc tế hệ Đại học |
|
|
Học bổng toàn cầu Hàn Quốc (GKS Program) |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn là bắt buộc. Nếu sinh viên không đạt TOPIK 3 trong vòng 1 năm, sinh viên đó sẽ không đủ điều kiện tham gia vào chương trình cấp bằng. |
|
Dành cho SV quốc tế hệ Cao học |
|
|
4. KÝ TÚC XÁ TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀN QUỐC KAIST
Chi phí ký túc xá của KAIST thường khoảng từ 100~300$ /tháng. Chi phí khác nhau dựa trên hình thức phòng. Song so với mặt bằng chung các trường Đại học Hàn Quốc khác đều rẻ hơn. Mỗi phòng KTX đều sẽ được trang bị sẵn bàn ghế, tủ quần áo và giường.
Khu vực KTX của KAIST có 19 tòa nhà trong đó hệ Đại học sử dụng 17 tòa nhà, hệ Cao học được sử dụng 14 tòa nhà.
Tòa nhà | Chi phí (KRW/ tháng/ người) | Ghi chú |
E8 Sejong Hall |
|
Chung |
N14 Sarang Hall |
101,000 |
Nam |
N16 Somang Hall |
101,000 |
Nam |
N17 Seongsil Hall |
101,000 |
Nam (Đại học) |
N18 Jilli Hall |
101,000 |
Nam (Đại học) |
N19 Areum Hall |
101,000 |
Nữ (Đại học) |
N20 Silloe Hall |
101,000 |
Nam (Đại học) |
N21 Jihye Hall |
101,000 |
Nam (Đại học) |
W3 Galilei Hall |
104,000 |
Nam (Cao học) |
W4-1 Yeoul Hall
|
142,000 |
Nữ (Cao học) |
W4-2 Nadl Hall
|
142,000 |
Nam (Cao học) |
W4-3 Dasom Hall
|
|
Nữ |
W4-4 Heemang Hall
|
|
Nam |
W5 On-campus APT |
|
Nam (Cao học) |
W6 Narae Hall |
|
Nữ |
W6 Mir Hall
|
|
Nam |
W7 Nanum Hall |
90,000 | Nam (Cao học). Ưu tiên sinh viên quốc tế |
Munji Campus Munji Hall |
78,000 |
Chung |
Hwaam-dong Hwaam Hall |
|
Nam |