QUỐC KỲ HÀN QUỐC

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
QUỐC KỲ HÀN QUỐC
Ngày: 26/10/2022 08:42 AM

Quốc kỳ Hàn Quốc với hình Thái cực rất đặc trưng, hẳn không xa lạ với bất cứ ai yêu mến xứ sở kim chi. Tuy nhiên, để hiểu rõ về lá cờ Hàn Quốc thì không phải ai cũng biết. Quốc kì Hàn Quốc tượng trưng cho uy quyền và tôn nghiêm của Đại hàn dân quốc, lá quốc kỳ thể hiện truyền thống và ý tưởng của quốc gia bằng màu sắc và hình dáng đặc trưng riêng. 

Quốc kỳ của Hàn Quốc - đơn giản những đầy ý nghĩa | TECHRUM.VN

1. NGUỒN GỐC QUỐC KỲ HÀN QUỐC

Ban đầu ở thời Joseon vốn không có quốc kỳ. Nhưng sau đó, hình ảnh con rồng 4 chân của cờ nhà Thanh và dòng chữ “Nếu Joseon là quốc gia độc lập thì phải có quốc kỳ” đã tạo ra động lực phải hình thành một quốc cờ riêng của dân tộc. 

Mới đầu, lá cờ có một hình tròn kết hợp với màu trắng tượng trưng cho bách tính, màu xanh tượng trưng cho quan viên và màu đỏ tượng trưng cho nhà vua. Tuy nhiên, như vậy thì lại giống với lá cờ Nhật Bản. Do đó chính trị gia thời bấy giờ là Kim Hong-jip đã thay đổi thành hình bát quái nửa đỏ nửa xanh và 8 quẻ ở xung quanh tượng trưng cho 8 tỉnh ở Joseon.

 

Creatrip: Taegeukgi: Quốc kỳ Hàn Quốc và lịch sử hình thành bạn có thể muốn  biết
(1882 – 1907)

Tháng 05/1882, nhận lệnh của Vua Cao Tông (Gojong), sứ thần Park Young-hyo đã tạo ra hình ảnh cờ thái cực lưỡng nghi cùng 4 quẻ xung quanh.

Quốc kỳ Hàn Quốc qua các thời kỳ thay đổi như thế nào?
(1882 – 1910)

Vào ngày 06/03/1883 lá cờ này đã trở thành quốc kỳ chính thức của Triều Tiên. Sau độc lập, Triều Tiên (cả Nam và Bắc bán đảo) sử dụng phiên bản quốc kỳ này. Nhưng sau đó, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía bắc thay đổi quốc kỳ bằng một thiết kế của Liên Xô.

2. LỊCH SỬ QUỐC KỲ HÀN QUỐC

Thái cực kỳ được sử dụng lần đầu tiên trong Hiệp ước Bảo hộ Thương mại Mỹ – Joseon vào năm 1882. Đồng thời, được tuyên bố là quốc kỳ chính thức của Joseon vào ngày 27/01/1883 (âm lịch). Sau khi Đại Hàn Đế Quốc mất quyền lực vào năm 1910, quốc kỳ này đã bị chính phủ Nhật Bản cấm sử dụng. Mãi đến sau khi giành được độc lập từ Nhật Bản vào ngày 15/08/1948, Thái cực kỳ mới chính thức được treo tự do.

Tuy nhiên, trong suốt những thời kỳ lịch sử, Thái cực kỳ đã có những thay đổi nho nhỏ như: kích thước, độ dày, màu sắc,…

Từ năm 1997 cho đến hiện tại, Quốc kỳ phía dưới hiện đang là Quốc kỳ chính thức của Đại Hàn Dân Quốc.

(1997 – nay)

3. Ý NGHĨA QUỐC KỲ HÀN QUỐC

Quốc kỳ Hàn Quốc hay còn gọi là Thái cực kỳ (태극기) là hình chữ nhật có nền màu trắng. Ở chính giữa là hình âm dương với bán nguyệt đỏ ở trên và bán nguyệt xanh dương ở phía dưới. Xung quanh là 4 quẻ Bát quái.

    3.1 Nền trắng

Nền trắng tượng trưng cho sự trong sáng, thuần khiết, và tính cách yêu chuộng hòa bình đã có từ lâu của người Hàn Quốc.

    3.2 Thái cực (Hình tròn âm dương)

Vòng tròn được chia bởi 2 nửa bán nguyệt đối xứng với nhau:

  • Màu đỏ: biểu tượng của dương, thể hiện sự tôn quý, tượng trưng cho vũ trụ.
  • Màu xanh: biểu tượng của âm, thể hiện sự hy vọng, tượng trưng cho sức mạnh của vũ trụ.

Vòng tròn thể hiện sự cân bằng của vũ trụ, là hình trang trí từ xa xưa đã được người Hàn sử dụng với mong muốn người dân phải biết thương yêu, đùm bọc, bảo vệ, tương trợ lẫn nhau những lúc khó khăn.

Hình ảnh hoa văn thái cực thể hiện sự tuần hoàn không bao giờ kết thúc của vạn vật trong vũ trụ. Là khởi nguồn của sinh mệnh con người, căn nguyên của vạn vật trong vũ trụ. Âm dương hòa hợp không thể tách rời, có âm thì phải có dương, có tốt thì phải có xấu,…

    3.3 Bốn quẻ bát quái

Bốn quẻ Bát quái thể hiện về mặt tự nhiên, mùa, phương, tứ đức, gia đình và tính cách như sau:

Tên trong tiếng Triều Tiên Tự nhiên – Mùa – Phương – Tứ đức – Gia đình – Tính cách

Càn (☰)

(건 /乾 )

  • Thiên (trời) (천 / 天)
  • Xuân (춘 / 春)
  • Đông (동 / 東)
  • Nhân (인 /仁)
  • Cha (부 / 父)
  • Kiên cường (강건 / 健)

Khôn (☷)

(곤 / 坤)

  • Đất (지 / 地)
  • Hạ (하 / 夏)
  • Tây (서 / 西)
  • Nghĩa (의 / 義)
  • Mẹ (모 / 母)
  • Hiền lành (유순 / 順)

Ly (☲)

(리 / 離 )

  • Hỏa (화 / 火)
  • Thu (추 / 秋)
  • Nam (남 / 南)
  • Lễ (례 / 禮)
  • Con gái (녀 / 女)
  • Cuốn hút (화려 / 麗)

Khảm (☵)

(감 / 坎 )

  • Thủy (수 / 水)
  • Đông (동 / 冬)
  • Bắc (북 / 北)
  • Trí (지 / 智)
  • Con trai (자 /子)
  • Nội tâm (함몰 / 陷)

4 quẻ tuần hoàn phát triển không có điểm dừng thể hiện sự vận động phát triển liên tục của vạn vật, những yếu tố cơ bản cấu tạo nên vạn vật .

4. QUỐC KỲ HÀN QUỐC TRONG THỜI HIỆN ĐẠI

Hiện tại, theo luật pháp Đại Hàn, những ngày lễ lớn dưới đây bắt buộc phải treo Quốc kỳ:

  • Ngày 01/03 (삼일절): Ngày lễ kỷ niệm phong trào độc lập
  • Ngày 06/06 (현충일): Ngày tưởng niệm thương binh liệt sĩ
  • Ngày 17/07 (제헌절): Ngày lập Hiến
  • Ngày 15/08 (광복절): Ngày Quang phục
  • Ngày 01/10 (국군의 날): Ngày Lực lượng vũ trang
  • Ngày 03/10 (개천절): Lễ Quốc khánh
  • Ngày 09/10 (한글날): Ngày Hangeul
Zalo
Hotline
0988 327 954